Phần phí bill này thường có chi phí cố định được các hãng tàu hoặc Forwader thu khách hàng, mức phí vào khoản 35 USD.
3/ Phi Seal
Phần chi phí này là là chi phí cho phần
niêm phong container khi lô hàng đã được đóng hàng xong và xuất đi.
Nhằm đảo bảo trách nhiệm hàng hóa còn nguyên tình trạng đến lúc người
nhận hàng mở container. Phần chi phí này giao động vào khoản $10.

4/ Phí Bill Telex Release
Là một loại phí hình thức giao hàng bằng
mà không cần nhận bill gốc. Khi khách hàng gửi xuất hàng đi nước ngoài
mà toàn bộ chi phí tiền hàng của bên mua đã thanh toán cho bên bán xong
thì bên bán sẽ ủy quyền xuất Telex Release để bên nhận hàng có thể lấy
hàng mà không cần phải dùng bill gốc.
5. Phí BAF (Bunker Adjustment Factor) Phụ phí biến động giá nhiên liệu
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng
tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên
liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)…
– Phí BAF (Bulker Adjustment Factor): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu).
– Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á).
6. Phí AMS (Advanced Manifest System fee)
Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ,
Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi
hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến USA, Canada…
Mức chi phí này thường thu vào khoảng $25 / Bill of lading.
7. Phí ANB
Phí này tương tự như phí AMS (Áp dụng cho châu Á).
Phí local charge hàng nhập khẩu lẻ
Đối với hàng lẽ sở dĩ là được các đơn vị
vận chuyển thu gom hàng rồi đóng lại thành một container để vận chuyển
về và giao cho khách hàng. Từ đó mức phí local charge sẽ được tính toán
và thu trên đơn vị là CBM bao gồm:
1/ Phí Bill
Chi phí này cho hàng lẻ vẫn được tính
như hàng nguyên container. Tuy nhiên tùy vào vào bên đối tác phục vụ cho
bạn mà họ có thể tính mức phí này tốt nhất cho bạn hay không ?
2/ Phí CFS (Container Freight Station fee)
Phí này là phí được các đơn vị tháo dỡ hàng hoá để đưa vào kho hoặc từ kho đưa vào container. Mức phí này sẽ tuỳ thuộc vào đơn vị vận chuyển để làm với bạn nhưng thường sẽ giao dao động vào khoản $15 đến 17$ hoặc hơn một chút tuỳ vào bạn xuất hàng đi đâu.
3/ Phí THC ( Terminal Handling Charge )
Tương tự hàng container, mức phí này được các kho hàng lẻ tại cảng thu phí để bù cho chi phí sếp dỡ hàng hoá tại kho hàng lẻ
4/ Phí Hun Trùng (Fumi)
Là chi phí dịch vụ chuyên ngành để tác động vào các loại hoàng hóa, bưu kiện có liên qua tới gỗ, các hộp gỗ, kiện gỗ khi gửi hàng đi quốc tế.
Chi phí cho phần hun trùng này thường tính theo shippent vào khoản $10
Nếu bạn có thắc mắc nào cần từ vấn về vận chuyển hàng hóa thì cư liên hệ mình sẽ tư vấn. Nếu thấy bài viết hữu ích thì có thể chia sẻ giúp mình nhé. Xin cảm ơn!
Nguồn: dungtransport